Giới thiệu đội bóng Benfica
CLB Benfica chính là một trong những CLB đáng sợ nhất của châu Âu cũng như thế giới và là đối thủ lớn nhất của Real Madrid huyền thoại trong những thập niên 50,60. Benfica cũng chính là đội bóng đầu tiên chấm dứt thời kì thống trị của Real Madrid tại European Champions’ Cup và tiếp tục thống trị khi giành chiến thắng 3-2 trước FC Barcelona tại Cúp C1 1961, và Real Madrid Cúp C1 1962.
Sau đó, Benfica đã ba lần liên tiếp vào đến trận chung kết nhưng họ đều thất bại trước A.C. Milan cúp C1 1962-1963, Inter Milan cúp C1 1964-1965 và MU cúp C1 1967-1968. Thời điểm đó Benfica sở hữu đội hình huyền thoại với bộ 3 tiền đạo khủng khiếp là Eusébio, José Águas, José Torres, thủ thành Costa Pereira và một số cái tên khác như António Simões, Fernando Cruz, Domiciano Cavém, José Augusto.
Danh sách đội bóng Benfica năm 2023-2026
Sau đây Hiệp sẽ công bố danh sách các cầu thủ sẽ thi đấu cho đội bóng Benfica năm 23-26 trong trận đấu vòng bảng Champions League hãy cùng theo dõi thông tin này nhé.
Danh sách cầu thủ Benfica 2023-2026:
Số Áo | Cầu Thủ | Vị Trí | Ngày Sinh | Quốc Tịch |
77 | Helton Leite | Thủ Môn | 02/11/1990 | Brazil |
24 | Samuel Soares | Thủ Môn | 15/06/2002 | Portugal |
4 | Lucas Verissimo | Hậu Vệ | 07/07/1995 | Brazil |
91 | Morato | Hậu Vệ | 30/06/2001 | Brazil |
38 | Joao Victor | Hậu Vệ | 17/07/1998 | Brazil |
30 | Nicolas Otamendi | Hậu Vệ | 12/02/1988 | Argentina |
66 | Antonio Silva | Hậu Vệ | 30/10/2003 | Portugal |
6 | Alexander Bah | Hậu Vệ | 09/12/1997 | Denmark |
2 | Gilberto | Hậu Vệ | 07/03/1993 | Brazil |
34 | Andre Almeida | Hậu Vệ | 10/09/1990 | Portugal |
14 | Juan Bernat | Hậu Vệ | 01/03/1993 | Spain |
Andrija Zivkovic | Tiền Vệ | 11/07/1996 | Serbia | |
61 | Florentino Luis | Tiền Vệ | 19/08/1999 | Portugal |
8 | Fredrik Aursnes | Tiền Vệ | 10/12/1995 | Na Uy |
20 | Joao Mario | Tiền Vệ | 19/01/1993 | Portugal |
55 | Paulo Bernardo | Tiền Vệ | 24/01/2002 | Portugal |
22 | Chiquinho | Tiền Vệ | 19/07/1995 | Portugal |
7 | David Neres | Tiền Đạo | 03/03/1997 | Brazil |
17 | Diogo Goncalves | Tiền Đạo | 06/02/1997 | Portugal |
27 | Rafa Silva | Tiền Đạo | 17/05/1993 | Portugal |
33 | Petar Musa | Tiền Đạo | 04/03/1998 | Croatia |
39 | Henrique Araujo | Tiền Đạo | 19/01/2002 | Portugal |
18 | Rodrigo Pinho | Tiền Đạo | 30/05/1991 | Brazil |
9 | Arthur Cabral | Tiền Đạo | 25/04/1998 | Brazil |
Đội Trưởng: Đang cập nhật
Thời kì hoàng kim của đội bóng là khi nào?
Đối với bồ đào nha benfica mang lại nhiều danh hiệu quốc lộ và thành tích nổi bật nhất với 37 danh hiệu primerira liga, 26 taca được protugal ( với 4 lần liên tiếp ), một kỷ lục của 9 đội, kỷ lục của 7 đội taca da liga hoàn toàn và liên tục. Benfica cũng là câu lạc bộ vào chung kết cúp C1 nhiều nhất (7 lần). Trên là một vài thông tin thành tích của benfica trong nước, về đấu trường quốc tế, benfica đã cùng FC porto là hai câu lạc bộ duy nhất của Bồ Đào nha đạt hai chiếc cúp cao nhất của châu âu. Nhưng kỷ lục lớn nhất là năm 1972-1973 khi thắng 23 trận liên tiếp, vậy những cầu thủ và huấn luyện cũng đã tập luyện hằng ngày như thế nào thì mới có được thành tích như vậy. Năm 2023-2026 tại vòng bảng sẽ có được thành tích đáng mong đợi như vậy hay không thì cùng mình xem danh sách đội bóng Benfica 2023-2026 ở trên nhé.
Trả lời
Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.